Chia sẻ Link Citad Code Là Gì – Mã Citad Hệ Thống Ngân Hàng Việt Nam là ý tưởng trong bài viết bây giờ của Tên game hay Hakitoithuong. Tham khảo nội dung để biết đầy đủ nhé.
Mã Citad là gì? Có ý nghĩa và vai trò gì khi thực hiện các giao dịch ngân hàng? Hãy tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây!
Mã Citad là gì? Có ý nghĩa và vai trò gì khi thực hiện các giao dịch ngân hàng? Hãy tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây!
Mã Citad là chỉ số vô cùng cần thiết cho chủ thẻ, chủ tài khoản các ngân hàng khi thực hiện giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Nhưng bạn đã thực sự biết về ý nghĩa của nó? Hãy tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây!
Contents
1 Mã Citad là gì?2 Ý nghĩa của mã Citad3 Mã Citad dùng để làm gì? Mã Citad các ngân hàng tại Việt Nam4 Sự khác nhau của mã Citad và mã Swift Code?
Mã Citad là gì?
Mã Citad hay còn gọi mã Bank Code là hệ thống ký số xử lý liên ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam gồm 8 số: 2 số đầu là mã của tỉnh/ thành phố của Hội sở hoặc chi nhánh ngân hàng, 3 số sau là mã ngân hàng, 3 số cuối là mã số của chi nhánh.
Bạn đang xem: Citad code là gì
Về bản chất, mã Citad là một đoạn mã định dạng được tạo ra với mục đích là nhận diện một ngân hàng hay một tổ chức tài chính nào đó trên thế giới, để biết được nó nằm ở đâu và thuộc quốc gia nào trên thế giới.
Ví dụ, mã Citad hội sở chính ngân hàng Vietcombank là 01203001 thì 01 là mã Hà Nội, 203 là mã ngân hàng Vietcombank, 001 là hội sở chính.
Hay mã Citad ngân hàng ACB là 79307001 thì 79 là mã Hà Nội, 307 là mã ngân hàng ACB, 001 là chỉ hội sở chính.
Mã Citad hay còn gọi mã Bank Code là hệ thống ký số xử lý liên ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
Ý nghĩa của mã Citad
Việc sử dụng mã Citad hay Bank Code vào hoạt động ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho cả người dùng và ngân hàng.
Bên cạnh đó, việc cấp mã này cho mỗi ngân hàng trong phạm vi Quốc gia sẽ tạo nên một hệ thống liên kết giữa các ngân hàng.
Xem thêm: Chủ Nghĩa Tam Dân Của Tôn Trung Sơn
Cụ thể, các lợi ích mã Citad đem lại bao gồm:
Tốc độ xử lý nhanh hơn, đúng việc đúng nơi, đúng chỗ. Hệ thống có thể xử lý số lượng giao dịch lớn ngay cùng một lúc. Giảm thiểu chi phí giao dịch khi cùng hệ thống so với các cách sử dụng cũ. Bảo mật giao dịch ngân hàng một cách tốt nhất khi sử dụng đúng hệ thống để giao dịch. Xây dựng nên cộng đồng ngân hàng hiện đại phục vụ tốt lợi ích cá nhân và lợi ích khách hàng. Tất cả cùng sử dụng chung một chuẩn nên có sự đồng nhất và nhất quán. Các ngân hàng sẽ hoạt động trên chuẩn quốc gia và chuẩn quốc tế được xây dựng.
Như vậy, với mã Citad của mỗi ngân hàng sẽ giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính đúng, đủ và nhanh. Để biết được thông mã Citad của mỗi ngân hàng khách hàng có thể tìm hiểu trên mạng internet hoặc để đảm bảo thì nên hỏi trực tiếp ngân hàng mình sử dụng để có được thông tin chính xác nhất.
Mã Citad giúp khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính đúng, đủ và nhanh
Mã Citad dùng để làm gì? Mã Citad các ngân hàng tại Việt Nam
Mã Citad là thứ bạn không thể thiếu khi nhận hay chuyển tiền trong nước, bởi vì khi nhận tiền từ các tổ chức đầu tư trong nước thông thường bạn sẽ được yêu cầu nhập các thông tin như: Tên tài khoản, Số tài khoản, Tên ngân hàng và mã Citad của ngân hàng đó.
Và như đã nói ở trên, mã Citad sẽ giúp cho bạn dễ dàng biết được ngân hàng đó tên gì, chi nhánh nào, địa chỉ là gì? Và nếu trong trường hợp không may chuyển nhầm thì bạn có thể sử dụng để nhờ ngân hàng chuyển lại cho mình.
Ở trong nước, phần lớn các ngân hàng thường sử dụng mã Citad loại 8 ký tự là phổ biến nhất, do đó các ngân hàng thường đưa Bank Code 8 ký tự trên website của họ như bảng được Bitcoin VietNam News thống kê dưới đây:
01321001 HD Bank CN Ha Noi 01341003 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 01348002 NHTMCP Sài Gòn – Hà Nội 01358001 NHTMCP Tiên Phong 01359001 Ngân hàng TMCP Bảo Việt 01401001 CTCP chuyển mạch tài chính QGVN 01501001 Hội sở TƯ VID PUBLIC Bank 01505001 NH Liên Doanh Việt- Nga 01602002 Ngân hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam) 01604002 Ngân hàng TNHH một thành viên Standard Chartered Việt Nam – Hội sở chính 01607001 CHINFON BANK 01608001 Ngân hàng First Commercial Bank,LTD – Chi nhánh thành phố Hà Nội 01613001 Ngân hàng Mizuho Corporate Bank Ltd., Chi nhánh Hà Nội 01624001 WOORI BANK chi nhánh TPHN 01626001 Korea Exchange Bank 01628001 Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt tại Hà nội 01638001 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia – Chi nhánh Hà Nội 01642001 Ngân hàng thương mại Taipei Fubon – Chi nhánh Hà Nội 01644001 Ngân hàng Australia and New Zealand Banking Group Limited – chi nhánh Hà Nội 01645001 Ngân hàng The Hongkong and Shanghai Banking Corporation Limited – Chi nhánh Hà Nội 01646001 Ngân hàng Standard Chartered – Chi nhánh Hà Nội 01649001 Ngân hàng Industrial and Commercial Bank of China – Chi nhánh TP Hà Nội 01805001 Công ty tài chính dệt may 01807001 Công ty tài chính bưu điện 01815001 Công ty Tài chính Công nghiệp Tàu thủy 01816001 Công ty cho thuê tài chính ANZ-Vtrac 01817001 Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam 01818001 Công ty Tài chính HANDICO 01819001 Công ty TNHH Một thành viên cho thuê tài chính Công nghiệp Tàu thuỷ 01821001 Công ty TNHH MTV Tài chính Than – Khoáng sản Việt Nam 01828001 Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng 01829001 Công ty Tài chính Cổ phần Hóa chất Việt Nam 01831001 Công ty Tài chính Vinaconex – Viettel 01309001 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 01310001 NHTMCP Kỹ thương Việt Nam 01311001 Ngan Hang Quan Doi 01314001 NHTMCP Quốc tế 01317001 Hội sở NH TMCP Đông Nam Á 01320001 Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu 01207004 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 01208001 Ngân hàng phát triển Việt Nam 01301001 Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội 01302001 Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam 01204009 NHNo&PTNT Việt nam 01203001 NHTMCP Ngoại thương Việt Nam hội sở chính (Vietcombank) 01202001 BIDV (Hội sở chính) 01101014 Sở giao dịch Ngân Hàng Nhà Nước 01201001 TTTT – NHCT VIET NAM 49634001 NH Cathay – CN Chu Lai 40313001 NHTMCP Bắc á 30319001 NHTMCP Đại Dương 79306001 NHTM CP Nam á 79307001 Hội Sở Ngân hàng TMCP Á Châu 79308001 NHTMCP Sài gòn Công Thương – Hội Sở 79305001 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 79303001 Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín 79304001 Ngân hàng TMCP Đông Á 75338001 Ngân hàng TMCP Đại Á 75606001 Ngân hàng The Shanghai Commercial & Savings Bank, LTD – Chi nhánh Đông Nai 79321001 Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh 79323001 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình 79324001 NHTMCP Việt Hoa 79326001 NH TMCP Việt Nam Tín Nghĩa 79327001 Ngân hàng TMCP Bản Việt 79328001 NH TMCP Phương Nam 79329001 NHTMCP Đệ Nhất 79333001 NHTMCP Phương Đông 79334001 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 79352001 Ngân hàng TMCP Nam Việt 79355001 NHTMCP Việt á 79502001 INDOVINA BANK 79503001 SHINHANVINA BANK 79504001 NHLD Việt Thái CN Tp.HCM 79601001 Natixis Branch in Ho Chi Minh City 79603001 Ngân hàng TNHH một thành viên Hong Leong Việt Nam 79611001 Ngân hàng China Construction Bank Corporation – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 79612001 BANKOK BANK HCM 79614001 BNP PARIBAS CN Tp. HCM 79615001 Ngân hàng Bank of Communications Co., Ltd – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh 79616001 Ngân hàng TNHH một thành viên Shinhan Việt Nam 79617001 Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC Việt Nam 79618001 UNITED OVERSEAS BANK 79619001 DEUTSCHE BANK 79620001 BANK OF CHINA 79621001 Ngân hàng Credit Agricole Corporate and Investment Bank – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 79622001 NGÂN HÀNG THE BANK OF TOKYO-MITSUBISHI UFJ, LTD. – CHI NHÁNH TPHCM 79623001 Mega International Commercial Bank Co., Ltd CN TP Hồ Chí Minh 79625001 Oversea – Chinese Banking Coporation Ltd – CN TP Hồ Chí Minh 79627001 The Chase Manhattan Bank Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh 79628001 CN NH LD Lào Việt tại TP.HCM 79629001 NHTM Chinatrust CN TPHCM 79630001 FIRST COMMERCIALBANK – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 79631001 Ngân hàng Kookmin – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh 79633001 CN NHLD Lào Việt tại Tp HCM 79635001 NHMalayanBankingBerhad-CNTPHCM 79636001 NHSumi.MitsuiBankingCo CNTpHCM 79637001 NH Woori – CN Tp.HCM 79639001 Mizuho Corporate Bank HCM 79640001 NH Hua Nan Commercial Bank, Ltd – CN TPHCM 79641001 NH Indus.B of Korea CNTpHCM 79643001 Ngân hàng Commonwealth Bank of Australia – Chi nhánh tp. Hồ Chí Minh 79647001 Shinhan bank HoChi Minh City branch 79648001 Ngân hàng Đầu tư và phát triển Campuchia – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 79650001 Ngân hàng DBS Bank Ltd – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh 79803001 Công ty cho thuê tài chính quốc tế VN 79804001 Công ty Cho Thuê Tài Chính Kexim Việt nam 79808001 Công ty Tài chính TNHH một thành viên Quốc tế Việt Nam JACCS 79809001 Công ty Tài chính TNHH MTV Mirae Asset (Việt Nam) 79820001 Công ty TNHH Cho thuê tài chính Quốc tế Chailease 79824001 Công ty tài chính Prudential Việt Nam 79827001 Công ty TNHH Một thành viên tài chính Toyota Việt Nam -TFSVN 79830001 Công ty Tài chính PPF Việt Nam 79205002 NH TMCP Phát Triển Nhà ĐBSCL -Hội Sở TPHCM 89343001 Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông 91353001 Ngân hàng TMCP Kiên Long 93357001 Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 80339001 Ngân hàng TMCP Đại Tín 92346001 Ngân hàng TMCP Phương Tây 94356001 NHTMCP Việt Nam Thương Tín
Sự khác nhau của mã Citad và mã Swift Code?
Khác với mã Swift Code được tổ chức quốc tế cấp và quản lý thì mã Bank Code chỉ có phạm vi quốc gia. Bank Code là mã số ngân hàng được ngân hàng nhà nước hoặc các cơ quan giám sát ngân hàng trung ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trên lãnh thổ của quốc gia. Theo sự phát triển trong hoạt động kinh doanh mà mã Bank Code này được thay đổi xóa bỏ hoặc bổ sung.
Xem thêm: Relief Là Gì
Trên đây là những thông tin chi tiết về mã Citad hay còn gọi là Bank Code. Hi vọng, những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong việc kiểm soát các giao dịch nhận và chuyển tiền trong nước.
Chuyên mục: Hỏi Đáp