Bình luận Link Modelstate.Isvalid Là Gì – Validate Dữ Liệu Và Kiểu Dữ Liệu Trong Code First là chủ đề trong content hôm nay của Tên game hay Hakitoithuong.vn. Đọc content để biết đầy đủ nhé.
Làm thế nào để sử dụng các attributes
Tất cả các thuộc tính được viết ngay trước property/class/function với số 0 hoặc nhiều tham số bắt buộc theo sau bởi một danh sách các thông số được đặt tên tùy chọn. Các thuộc tính StringLength, ví dụ, có một tham số bắt buộc: MaximumLength
Bạn đang xem: Modelstate.isvalid là gì
Làm thế nào MVC sử dụng để validate biến đến (incoming variable)
Các đối tượng ModelState chứa thông tin về tất cả các thông số đầu vào. Trong ví dụ dưới đây biến đến là các đối tượng Customer. Nếu các đối tượng Customer xác định rằng CountryCode là Required nhưng không có CountryCode được liệt kê trong số các biến đến, ModelState sẽ đánh dấu một sự thất bại xác nhận và người dùng sẽ được chuyển hướng trở lại trang với một thông báo lỗi. Xác nhận điều này được thực hiện tự động cho bạn và cho thấy một ví dụ về cách hữu các thuộc tính có thể được.
Xem thêm: Lượng Từ Là Gì – Soạn Bài Số Từ Và Lượng Từ
Ràng buộc dữ liệu đối với các attributes
Ở đây sau một danh sách các validation phổ biến nhất các thuộc tính có sẵn khi xây dựng một mô hình code-first.** Compare**So sánh giá trị của một property đối với property khác. Các property Compare tồn tại trong cả System.Web.Mvc và System.Component.DataAnnotationsVí dụ dưới đây làm cho chắc chắn rằng các đặc tính Email và EmailVerify đều giống nhau.
Xem thêm: Fee Waiver Là Gì – Những Câu Hỏi Thường Gặp Khi Du Học
public class RegisterEmailAddressViewModel
CreditCard
public class Transaction public int TransactionId get; set; public decimal Amount get; set;
public class Customer{
public class Customer{
Kiểu dữ liệu (DataType)
Cho phép bạn chỉ định một kiểu dữ liệu mà cụ thể hơn các chỉ định trong database.Điều này có thể được sử dụng để cung cấp validation chính xác hơn và hiển thị thích hợp cho người sử dụng. Kiểu dữ liệu hợp lệ là:
CreditCardCurrencyCustomDate – date valueDateTime – date and time valueDurationEmailAddressHtml – specify that Html code is expectedImageUrl – url to an imageMultilineText – uses textarea instead of text as input type in forms.PasswordPhoneNumberPostalCodeTextTimeUpload – a file upload data typeUrl
** Sử dụng như sau **
public class Customer
Trưng bày text label cho properties
public class Customer
Chỉ định format dữ liệu
public class Post
Format địa chỉ email
public class Customer
Dùng để map một giá trị với một chuỗi có nghĩa (key-value)
public class Line
Chỉ định extension cho một file
public class Person public int Id get; set; public string FirstName get; set; public string LastName get; set;
MembershipPassword
public class Customer
public class CustomerPhone public int Id get; set;
Chuyên mục: Hỏi Đáp