Tìm hiểu Ngày Hắc Đạo Là Gì

Phân tích Link Ngày Hắc Đạo Là Gì là ý tưởng trong bài viết hiện tại của Tên game hay Hakitoithuong. Đọc content để biết đầy đủ nhé.

Ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo là gì? Cách tính ngày hoàng đạo, hắc đạo? Giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo là gì? Cách tính giờ hoàng đạo, hắc đạo? Có các sao tốt, sao xấu nào?

1. Ngày hoàng đạo, ngày hắc đạo là gì?

Ngày hoàng đạo là gì?

Hoàng Đạo trong thiên văn cổ đại có nghĩa là quỹ đạo chuyển động của mặt trời. Từ quỹ đạo đó cho thấy đường đi của mặt trời trong năm và giữa năm này sang năm khác có sự khác nhau, qua đó hình thành nên khí hậu, thời tiết và các mùa rõ rệt. Theo quan niệm của người xưa mặt trời tức là ông trời. Mặt trời là hữu hình còn ông trời là vô hình. Tất cả mọi vật, họa hay phúc đều là do ông trời quyết định.

Bạn đang xem: Ngày hắc đạo là gì

Trên đường đi của ông trời có các vị thần hộ vệ, mỗi vị thần là một ngôi sao, trong đó có thần thiện và có thần ác. Mỗi thần thực hiện một nhiệm vụ khác nhau do ông trời giao phó. Trong 12 giờ có 12 vị thần sát luân phiên trực nhật từng ngày trong tháng. Đường thần thiện đi được gọi là Hoàng Đạo.

Ngày hắc đạo là gì?

Theo quan niệm trên thì đường thần ác đi gọi là hắc đạo. Ngày hắc đạo chính là ngày mà thần ác chú tìm. Các thần bình thường không thể ngăn cản được thần ác do đó trong ngày hắc đạo tránh làm mọi việc, đặc biệt là những việc lớn như là động thổ, xây cất nhà cửa, kết hôn,… nếu không cả đời sẽ gặp phải nhiều chuyện rắc rối.

Cách tínhngày hoàng đạo, ngày hắc đạo trong từng tháng

Tháng âm lịch

Ngày hoàng đạo (tốt)

Ngày hắc đạo (xấu)

Giêng, bảy

Tý, sửu, tị, mùi

Ngọ, mão, hợi, dậu

Hai, tám

Dần, mão, mùi, dậu

Thân, tị, sửu, hợi

Ba, chín

Thìn, tị, dậu, hợi

Tuất, mùi, sửu, hợi

Tư, mười

Ngọ, mùi, sửu, dậu

Tý, dậu, tị, mão

Năm, một

Thân, dậu, sửu, mão

Dần, hợi, mùi, tị

Sáu, chạp

Tuất, hợi, mão, tị

Thìn, sửu, dậu, mùi

2. Giờ hoàng đạo là gì? Giờ hắc đạo là gì?

Theo phong tục cổ truyền thì trước khi bắt đầu làm một việc gì đó thì ngoài việc chọn ngày tháng tốt thì còn phải chọn được giờ hoàng đạo. Vậygiờ hoàng đạo là gìvà có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người?

Giờ hoàng đạo có nghĩa là giờ tốt, trong khung giờ này con người có thể tiến hành làm những việc trọng đại như là cưới hỏi, nhập học, an táng, buôn bán, khởi công,… Ngược lại với giờ hoàng đạo chính là giờ hắc đạo. Nếu như giờ hoàng đạo là giờ tốt thì giờ hắc đạo lại là giờ xấu, vì vậy mà con người nên tránh làm bất cứ việc gì trong khung giờ này.

Xem thêm: đốt Củi Là Gì – Quy Trình Vận Hành Lò Hơi đốt Củi

Tuy nhiên thì không phải trường hợp nào cũng có thể áp dụng được giờ hoàng đạo, có những giờ khá tốt nhưng thời tiết lại xấu,… Một ngày đêm âm lịch có 12 giờ, 2 tiếng đồng hồ là một giờ. Các giờ được đặt tên theo 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong 12 giờ đó có 6 giờ hoàng đạo và 6 giờ hắc đạo.

Cách tính giờhoàng đạo vàngày hắc đạo trong từng ngày

*

Cáchtính giờ hoàng đạo, hắc đạo

3. Tổng hợp các sao tốt, sao xấu

Các sao tốt, sao xấu theo Nhị thập bát tú

Nhị thập bát tú là 28 ngôi sao do Khoa thiên văn cổ đại quan sát bầu trời phát hiện ra và định danh. 28 ngôi sao này ở kề đường Hoàng đạo xích đạo, được dùng để làm mốc tính toán vị trí chuyển dịch của mặt trời, mặt trăng và năm sao Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thuộc hệ mặt trời. Nhị thập bát tú trong thuật chiêm tinh sẽ được quy thành Ngũ hành, can thi thành 28 vị thần sát, trong đó mỗi thần sát quản một ngày đêm có sao tốt và sao xấu.

Xem thêm: Musician Là Gì – Nghĩa Của Từ Musician, Từ

STT

28 Sao

Định danh theo 28 con vật

Thuộc

Theo Thần bí Trạch cát TQ

Theo Tuyển trạch thông thư VN và Lịch thư của Thái Bá Lệ

1

Giác

Giao Long

Mộc

Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu

Tốt, riêng mai táng xấu

2

Cang

Rồng

Kim

Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu

Xấu mọi việc

3

Đê

Lạc

Thổ

Tốt tăng tài lộc

Xấu mọi việc

4

Phòng

Thỏ

Thái Dương

Mọi việc bất lợi

Tốt mọi việc

5

Tâm

Hồ

Thái Âm

Xấu mọi việc

Xấu mọi việc

6

Hổ

Hoả

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

7

Báo

Thuỷ

Hôn nhân, tu tạo xấu

Tốt mọi việc

8

Đẩu

Giải

Mộc

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

9

Ngưu

Trâu

Kim

Xấu mọi việc

Xấu mọi việc

10

Nữ

Dơi

Thổ

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

11

Chuột

Thái Dương

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

12

Nguy

Én

Thái Âm

Xấu nhiều tốt ít

Xấu mọi việc

13

Thất

Lợn

Hoả

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

14

Bích

Du

Thuỷ

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

15

Khuê

Lang

Mộc

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

16

Lâu

Chó

Kim

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

17

Vị

Trĩ

Thổ

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

18

Mão

Thái Dương

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

19

Tất

Chim

Thái Âm

Tốt mọi việc

Tốt mọi việc

20

Chuỷ

Khỉ

Hoả

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

21

Sâm

Vượn

Thuỷ

Tốt mọi việc

Xấu, riêng xây dựng tốt

22

Tỉnh

Hươu Bướu

Mộc

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

23

Quỷ

Kim

Xấu mọi việc

Xấu, riêng mai táng tốt

24

Liễu

Hoẵng

Thổ

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

25

Tinh

Ngựa

Thái Dương

Xấu nhiều tốt ít

Xấu, riêng xây dựng tốt

26

Trương

Hươu

Thái Âm

Tốt mọi việc

Xấu mọi việc

27

Dực

Rắn

Hoả

Tốt mọi việc

Nói chung không tốt

28

Chẩn

Giun

Thuỷ

Xấu mọi việc

Tốt mọi việc

Bảng kê 28 sao trong Nhị thập bát tú

Các sao tốt, sao xấu theo Ngọc hạp thông thư

Trong Ngọc hạp thông thư liệt kê các loại sao tốt xấu, nên làm việc gì và nên kỵ việc gì. Có một bản kê riêng sao tốt xấu tính theo từng ngày âm lịch của tháng và một bản kê các sao xếp theo lục thập hoa giáp cả năm.

STT

Tên sao

Tính chất

1

Thiên đức

Tốt mọi việc

2

Thiên đức hợp

Tốt mọi việc

3

Nguyệt Đức

Tốt mọi việc

4

Nguyệt đức hợp

Tốt mọi việc, kỵ tố tụng

5

Thiên hỷ (trực thành)

Tốt mọi việc, nhất là hôn thú

6

Thiên phú (trực mãn)

Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng

7

Thiên Quý

Tốt mọi việc

8

Thiên Xá

Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí

Chuyên mục: Hỏi Đáp